Trên thị trường hiện nay có nhiều mã hạt nhựa, mỗi loại có chỉ số MI khác nhau để tạo nên thành phẩm nhựa đặc trưng, MI là chỉ số cần thiết để công ty sản xuất sản phẩm nhựa biết được hạt nhựa đó có đáp ứng được tính chất vật lý thông số kỹ thuật mà thành phẩm nhựa được làm ra hay không?
Cùng tìm ICB Việt Nam tìm hiểu Chỉ số MI của hạt nhựa là gì? vì sao nó vai trò quan trọng ngành công nghiệp nhựa và bảng chỉ số MI của các loại hạt nhựa phổ biến hiện nay.

Chỉ số MI của hạt nhựa hay còn gọi chỉ số nóng chảy MFI (viết tắt Melt Flow Index hoặc Melt Flow Rate-MFR) là chỉ số dùng để đánh giá đặc tính dòng chảy của hạt nhựa ở tại một áp suất và nhiệt độ nhất định, dùng để xác định phù hợp của nhựa trong các quy trình sản xuất và ứng dụng.
Chỉ số chảy mềm MI là lượng nhựa chảy ra ở nhiệt độ 190°C trong thời gian 2,5 phút hoặc 10 phút của hạt nhựa thông qua một khuôn có đường kính 2.095mm và chịu tác động của một tải được xác định theo phương pháp tiêu chuẩn.
Melt flow rate viết tắt của MFR Tốc độ dòng chảy là thước đo gián tiếp của trọng lượng phân tử, với tốc độ dòng chảy nóng chảy cao tương ứng với trọng lượng phân tử thấp. Đồng thời, tốc độ dòng chảy tan chảy là thước đo khả năng tan chảy của vật liệu dưới áp suất.

Chỉ số MFI giữ vai trò quan trọng ngành công nghiệp nhựa vì 3 lý do:

Hiện nay có 2 tiêu chuẩn quốc tế kiểm soát chất lượng để đo chỉ số MI (MFI) hạt nhựa trong ngành công nghiệp polymer:

Để đánh giá đặc dòng nóng chảy của vật liệu nhựa ở trạng thái nóng chảy, chúng ta sử dụng một thiết bị chuyên dụng là máy đo chỉ số nóng chảy (MFI), hay còn gọi là máy đo độ đùn P.
Thiết bị này có cấu tạo gồm một thùng gia nhiệt được thiết kế đặc biệt. Một đầu của thùng được trang bị một khuôn đùn với kích thước tiêu chuẩn, trong khi đầu còn lại có một piston dùng để tác động lực lên mẫu thử.
Quy trình thực hiện đo chỉ số nóng chảy MFI:

MFI ảnh hưởng đến quá trình xử lý nhựa theo nhiều yếu tố gồm:

Bảng chỉ số MI của một số hạt nhựa hay gặp hiện nay
Tên hạt nhựa | Tên đầy đủ | Chỉ số MFI |
Hạt PP | Polypropylene | 15~32 g/10min |
Hạt PE | Polyetylen | 0.1~10 g/10min |
Hạt POM | Polyoxymethylene | 15~27 g/10min |
Hạt PVC | Polyvinyl clorua | 1.4~60 g/10min |
Hạt ABS | Acrylonitrin Butadien Styren | ~ 30 g/10min |
Hạt PA | Polyamit | 23~32 g/10min |
Hạt GPPS | General Purpose Polystyrene | 4.5~ 8 g/10min |
Hạt PET | Polyethylene terephthalate | 23~ 56 g/10min |
Hạt EVA | Ethylene Vinyl Acetate Copolymer | 2~ 7.5 g/10min |
ICB hi vọng topic hữu ích cho đọc giả về thông tin chỉ số MI của hạt nhựa chỉ số nóng chảy MFI. Ngoài ra ICB Việt Nam chuyên cung cấp các loại hạt nhựa nhập khẩu từ những công ty hạt nhựa nổi tiếng đảm bảo chất lượng thành phẩm nhựa khi tạo ra.
Mọi chi tiết vui lòng gọi số hotline 0903.772.421 để mua hạt nhựa.
ICB Vietnam là công ty chuyên cung cấp các sản phẩm về hạt nhựa nguyên sinh (pp, ps, hdpe, ldpe, lldpe v.v...). Phụ gia ngành nhựa (bột nhựa, chất độn, hạt màu, hạt vệ sinh máy v.v..)
ICB cung cấp các loại vật liệu tấm xi măng cemboard thái lan (tấm xi măng giả gỗ, tấm cemboard lót sàn, ốp trần, vách ngăn, thanh ốp trang trí xi măng giả gỗ v.v..)
ICB cung cấp các loại tấm MDF, ván OKAL